Bước tới nội dung

Buteo albicaudatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Buteo albicaudatus
Con trưởng thành tại sở thú Salvador, Ondina, Salvador, Bahia, Brazil
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Falconiformes
(hay Accipitriformes, q.v.)
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Buteo
Loài (species)B. albicaudatus
Danh pháp hai phần
Buteo albicaudatus
Vieillot, 1816

Buteo albicaudatus là một loài chim săn mồi được tìm thấy ở các môi trường sống nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới khắp châu Mỹ. Chúng có thể dài tới 44–60 cm (17–24 in) và sải cánh dài 118–143 cm (46–56 in). Trọng lượng là 880–1.240 g (1,94–2,73 lb) đã được ghi nhận ở phân loài B. a. hysopodius và 865–1.010 g (1,907–2,227 lb) ở B. a. colonus. Theo kích thước chuẩn, chiều dài hai đầu cánh là 39–46,2 cm (15,4–18,2 in), đuôi dài 19,4–22 cm (7,6–8,7 in) và xương trụ chân 8–9,2 cm (3,1–3,6 in).[2] Loài này có ba phân loài.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2012). Buteo albicaudatus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Ferguson-Lees, J.; Christie, D. (2001). Raptors of the World. London: Christopher Helm. ISBN 0-7136-8026-1.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]